Thông tư 63/2014/TT-BGTVT
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Thông tư này quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Hành trình chạy xe
được xác định bởi điểm đi, điểm đến, các tuyến đường bộ, các điểm đón, trả
khách, trạm dừng nghỉ (nếu có) mà phương tiện đi qua.
2. Thời gian biểu chạy xe
là tổng hợp các thời điểm tương ứng với từng vị trí của xe trên hành trình chạy
xe.
3. Biểu đồ chạy xe là
tổng hợp hành trình và thời gian biểu chạy xe của các chuyến xe trong một chu
kỳ thời gian nhất định.
4. Lịch xe xuất bến là
tổng hợp thời điểm xuất bến của các chuyến xe trong một chu kỳ thời gian tại
một bến xe.
5. Điểm đón, trả khách là công
trình đường bộ trên hành trình chạy xe dành cho xe ô tô vận chuyển hành khách
theo tuyến cố định dừng để hành khách lên, xuống xe.
6. Điểm dừng xe buýt là công
trình đường bộ được thiết kế và công bố cho xe buýt dừng để đón, trả hành
khách.
7. Bãi đỗ xe là công trình
thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ dùng để đỗ phương tiện giao thông
đường bộ.
8. Dịch vụ trông, giữ xe là dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ trông
giữ xe và được thu tiền đối với dịch vụ đó.
9. Đại lý vận tải là dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân được đơn vị kinh doanh
vận tải ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình vận tải
(trừ công đoạn vận chuyển).
10. Ngày xe tốt là số ngày xe
có tình trạng kỹ thuật đủ điều kiện tham gia giao thông.
11. Ngày xe vận doanh là số
ngày xe tham gia vận chuyển không kể một ngày xe chạy ít hay nhiều.
1. Có Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô đối với những loại hình kinh doanh yêu cầu phải có giấy phép.
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 của Thông tư này, Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Có và thực hiện đúng phương
án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
của Thông tư này.
3. Quản lý xe ô tô kinh doanh
vận tải
a) Bảo đảm có số ngày xe tốt
tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh (chỉ áp dụng
với vận tải hành khách tuyến cố định và vận tải hành khách bằng xe buýt);
b) Xây dựng và thực hiện kế
hoạch bảo dưỡng để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Lập Hồ sơ lý lịch phương
tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị để theo dõi quá trình hoạt
động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của
Thông tư này;
d) Từ ngày 01 tháng 7 năm
2015, không được sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng để hoạt động vận tải
trên các tuyến đường cấp 5 và cấp 6 miền núi;
đ) Từ ngày 01 tháng 7 năm
2016, khoang chở hành lý của xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch phải được chia
thành các ngăn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để hành lý
không bị xê dịch, đảm bảo an toàn của xe trong quá trình vận chuyển.
4. Quản lý lái xe kinh doanh
vận tải
a) Lập và cập nhật đầy đủ các
thông tin về quá trình làm việc của lái xe vào Lý lịch hành nghề lái xe hoặc
phần mềm quản lý lái xe của đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư
này;
b) Tổ chức khám sức khỏe khi
tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ cho lái xe và chỉ sử dụng lái xe có đủ sức
khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không tuyển dụng, sử dụng lái xe có sử dụng
chất ma túy;
c) Đơn vị kinh doanh vận tải phải
sử dụng lái xe đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có sức chứa
từ 30 chỗ trở lên để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng.
5. Xây dựng hoặc áp dụng tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ
a) Đơn vị kinh doanh vận tải
phải xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do
Bộ trưởng Giao thông vận tải ban hành. Trường hợp đơn vị tự xây dựng thì phải
đối chiếu và công bố tương đương với mức chất lượng quy định trong Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký
chất lượng dịch vụ với Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu chạy xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi đăng ký tham gia khai thác
tuyến còn phải đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ
lục 7 của Thông tư này và thông báo đến bến xe hai đầu tuyến trước khi hoạt
động vận chuyển.
6. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu có
liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải của đơn vị để
phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra; thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải
có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện
các nhiệm vụ sau:
1. Lập và thực hiện kế hoạch
bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải của đơn vị theo mẫu quy định
tại Phụ lục 8a của Thông tư này; thống kê, phân tích tai nạn giao thông, tổ
chức rút kinh nghiệm trong đội ngũ lái xe và cán bộ quản lý của đơn vị; cập
nhật vào Lý lịch hành nghề lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị.
2. Xây dựng và thực hiện quy
trình bảo đảm an toàn giao thông theo mẫu tại Phụ lục số 8b của Thông tư này.
3. Kiểm tra các điều kiện về
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi xe tham gia hoạt động; đôn đốc,
theo dõi việc thực hiện chế độ kiểm định kỹ thuật và bảo dưỡng, sửa chữa phương
tiện; kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình trạng kỹ thuật phương tiện.
4. Quản lý, theo dõi các thông
tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của phương tiện để kịp thời cảnh
báo và ngăn chặn các hành vi vi phạm; sử dụng thông tin từ thiết bị giám sát
hành trình của xe ô tô phục vụ cho hoạt động quản lý của đơn vị và cung cấp cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền những thông tin bắt buộc của từng xe ô tô khi có
yêu cầu; theo dõi, đề xuất sửa chữa, thay thế kịp thời hư hỏng của thiết bị
giám sát hành trình; định kỳ lập báo cáo các hành vi vi phạm của đội ngũ lái xe
thuộc đơn vị.
5. Chủ trì hoặc phối hợp tổ
chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao
thông; giáo dục đạo đức nghề nghiệp; tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
1. Thiết bị giám sát hành
trình của xe phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục
về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ
xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp đơn vị kinh
doanh vận tải ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng
có hiệu lực pháp lý) các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ vận hành,
thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng các
biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt
động của thiết bị hoặc để phá sóng, làm nhiễu tín hiệu hệ thống định vị toàn
cầu (GPS), mạng định vị toàn cầu (GSM).
3. Trách nhiệm của đơn vị kinh
doanh vận tải
a) Lắp đặt thiết bị giám sát
hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định.
b) Duy trì tình trạng kỹ thuật
tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin
bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình
phương tiện tham gia giao thông.
c) Cung cấp tên đăng nhập và
mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình
của các xe thuộc đơn vị cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
d) Cập nhật, lưu trữ có hệ
thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm.
1. Đối tượng tập huấn: người
điều hành vận tải, lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe.
2. Nội dung tập huấn: theo tài
liệu và chương trình khung do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
3. Thời điểm tập huấn
a) Trước khi tham gia hoạt
động vận tải hoặc đảm nhận nhiệm vụ điều hành vận tải.
b) Định kỳ không quá 03 năm,
kể từ lần tập huấn trước đó.
4. Cán bộ tập huấn phải đáp
ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Giáo viên chuyên ngành vận
tải của các trường từ trung cấp trở lên có đào tạo chuyên ngành vận tải đường
bộ.
b) Trong trường hợp tập huấn
cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: cán bộ tập huấn phải là người có trình
độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ cao đẳng, đại học
chuyên ngành khác và có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản lý, điều hành vận
tải đường bộ.
c) Trong trường hợp tập huấn
cho người điều hành vận tải: cán bộ tập huấn phải là người có trình độ chuyên
ngành vận tải từ cao đẳng trở lên hoặc có trình độ đại học chuyên ngành khác và
có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản lý, điều hành vận tải đường bộ.
5. Cơ quan, đơn vị tổ chức tập
huấn
a) Đơn vị kinh doanh vận tải
được tự tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với với Hiệp hội vận tải ô tô địa phương
hoặc cơ sở đào tạo lái xe để tổ chức tập huấn cho lái xe kinh doanh vận tải và
nhân viên trên xe.
b) Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với Hiệp hội vận tải ô tô địa phương (nếu có) tổ chức tập huấn
cho người điều hành vận tải của các đơn vị kinh doanh vận tải thuộc địa phương.
6. Trước khi tổ chức tập huấn,
đơn vị tổ chức tập huấn phải báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương về kế
hoạch tập huấn, địa điểm, danh sách cán bộ tập huấn và danh sách học viên tham
dự tập huấn để kiểm tra, giám sát.
7. Đơn vị tổ chức tập huấn cấp
Giấy chứng nhận đối với những người đã hoàn thành tập huấn theo mẫu quy định
tại Phụ lục 9 của Thông tư này; lưu hồ sơ chương trình tập huấn và kết quả tập
huấn tối thiểu trong 03 năm.
1. Có hệ thống đường bộ được
công bố khai thác trên toàn bộ hành trình.
2. Có bến xe nơi đi, bến xe
nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.
1. Các tiêu chí của điểm đón,
trả khách
a) Điểm đón, trả khách chỉ
được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành
khách lên, xuống xe.
b) Có đủ diện tích để xe dừng
đón, trả khách bảo đảm không ảnh hưởng đến các phương tiện lưu thông trên
đường.
c) Điểm đón, trả khách phải
được báo hiệu bằng Biển báo 434a theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ (QCVN 41: 2012/BGTVT) và có biển phụ như sau: “ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH
TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
d) Khoảng cách tối thiểu giữa
02 điểm đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm đón, trả khách với trạm dừng nghỉ
hoặc giữa bến xe hai đầu tuyến là 05 kilômét.
2. Tổ chức giao thông tại điểm
đón, trả khách
a) Điểm đón, trả khách chỉ
phục vụ các xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định đón, trả khách; nghiêm cấm
sử dụng cho hoạt động khác.
b) Tại điểm đón, trả khách chỉ
cho phép mỗi xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định được dừng tối đa không
quá 03 phút.
3. Xác định, phê duyệt, đầu
tư, quản lý, khai thác điểm đón trả khách
a) Sở Giao thông vận tải địa
phương xác định vị trí điểm đón, trả khách tuyến cố định (đối với đường quốc lộ
phải thống nhất với cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền) trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự
và vệ sinh môi trường tại khu vực điểm đón, trả khách trên địa bàn địa phương.
c) Điểm đón, trả khách được
đầu tư, xây dựng theo nguyên tắc sau: đối với các tuyến đường bộ xây dựng mới
hoặc nâng cấp, mở rộng, chủ đầu tư có trách nhiệm đưa vào thành một hạng mục
trong dự án đầu tư xây dựng; đối với các tuyến đường bộ hiện đang khai thác, tổ
chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa hoặc từ nguồn ngân sách
nhà nước.
d) Sở Giao thông vận tải ra
văn bản thông báo về việc đưa vào khai thác hoặc ngừng khai thác điểm đón, trả
khách trên tuyến cố định.
1. Niêm yết trên Trang thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải các thông tin sau: danh sách các tuyến
trên địa bàn địa phương theo quy hoạch (sau khi cơ quan có thẩm quyền công bố
quy hoạch); danh sách tuyến đang khai thác; tổng số chuyến xe tối đa được phép
hoạt động vận chuyển trên từng tuyến trong một đơn vị thời gian và tổng số
chuyến xe đã đăng ký hoạt động; danh sách các đơn vị vận tải hiện đang hoạt
động vận chuyển trên tuyến; số điện thoại đường dây nóng của Sở Giao thông vận
tải.
2. Niêm yết tại bến xe các
thông tin sau: danh sách các tuyến, lịch xe xuất bến của các chuyến xe đang
hoạt động tại bến; danh sách các đơn vị vận tải kinh doanh khai thác trên từng
tuyến; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao
thông vận tải địa phương.
3. Niêm yết tại quầy bán vé
các thông tin sau: tên đơn vị kinh doanh vận tải, tên tuyến, giá vé, lịch xe
xuất bến của từng chuyến xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối
lượng hành lý miễn cước.
4. Niêm yết trên xe
a) Niêm yết ở phía trên kính
trước: điểm đầu, điểm cuối của tuyến.
b) Niêm yết ở mặt ngoài hai
bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh
doanh vận tải.
c) Niêm yết ở trong xe: biển
số xe, giá vé, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình,
khối lượng hành lý miễn cước, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh
doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu. Ở vị trí lái xe dễ nhận biết
khi điều khiển phương tiện, niêm yết khẩu hiệu : “Tính mạng con người là trên
hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
5. Trách nhiệm niêm yết: Sở
Giao thông vận tải thực hiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này; bến
xe thực hiện niêm yết tại bến xe và niêm yết tại quầy bán vé của tuyến do bến
xe nhận ủy thác bán vé theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; đơn vị
kinh doanh vận tải thực hiện niêm yết trên xe và niêm yết tại quầy bán vé do
đơn vị tự bán vé theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Niêm yết thông tin tại quầy
bán vé và trên xe có thể bằng nhiều hình thức. Khuyến khích các đơn vị vận tải,
bến xe thực hiện niêm yết bằng thiết bị điện tử. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải
cung cấp cho bến xe liên quan các thông tin quy định phải niêm yết tại bến xe.
1. Niêm yết theo quy định tại
khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
2. Số lượng, chất lượng, cách
bố trí ghế ngồi, giường nằm trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe và
được đánh số thứ tự lớn dần từ phía trước đến phía sau xe.
3. Trên xe phải trang bị dụng
cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Có phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN
CỐ ĐỊNH” theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này.
5. Trong cùng một thời điểm,
mỗi xe chỉ được đăng ký và khai thác tối đa 02 tuyến vận tải hành khách cố
định, các tuyến này được phép nối tiếp nhau (có bến đến là bến đi của tuyến
tiếp theo).
6. Xe ô tô phải có mặt tại bến
xe trước giờ xe xuất bến tối thiểu 10 phút để thực hiện công tác kiểm tra an
toàn kỹ thuật và các tác nghiệp khác tại bến xe theo quy trình bảo đảm an toàn
giao thông quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
1. Phải niêm yết ở mặt ngoài
hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của doanh
nghiệp, hợp tác xã.
2. Có phù hiệu “XE TRUNG
CHUYỂN” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
3. Có sức chứa từ 16 chỗ ngồi
trở xuống (kể cả người lái) và phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh
nghiệp, hợp tác xã.
4. Trên xe phải trang bị dụng
cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
5. Xe trung chuyển hành khách
chỉ được sử dụng để vận chuyển hành khách (đi trên các tuyến cố định của đơn
vị) đến bến xe, điểm đón, trả khách trên tuyến hoặc ngược lại và hành khách
không phải trả thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác ngoài giá vé trên tuyến cố
định theo quy định.
6. Xe có phù hiệu "XE
TRUNG CHUYỂN" không được tham gia hoạt động kinh doanh vận tải thu tiền
trực tiếp và không được tính vào số lượng xe có của đơn vị theo quy định tại
khoản 4 Điều 15 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô.
1. Quy hoạch mạng lưới tuyến
vận tải hành khách cố định:
a) Quy hoạch mạng lưới tuyến
vận tải hành khách cố định liên tỉnh: Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, công bố
trước 30 tháng 12 năm 2014 quy hoạch định hướng và trước 30 tháng 6 năm 2015
quy hoạch chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
b) Quy hoạch mạng lưới tuyến
vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, công
bố quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trước 30 tháng
6 năm 2015.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các Sở Giao thông
vận tải thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên
tỉnh.
3. Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh.
4. Căn cứ tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và các yếu tố tác động đến hoạt động vận tải trên các tuyến
vận tải hành khách cố định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải kiến nghị Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh
quy hoạch theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai
thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến hoặc điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
theo nguyên tắc: giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu bến không trùng giờ và đảm
bảo thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến xe của doanh nghiệp, hợp
tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước trong các trường hợp sau:
a) Khi cơ quan có thẩm quyền
công bố, điều chỉnh quy hoạch;
b) Khi cơ quan có thẩm quyền
quyết định tăng tần suất chạy xe.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã
đang khai thác trên tuyến không nằm trong quy hoạch mạng lưới tuyến được cơ
quan có thẩm quyền công bố có quyền tiếp tục khai thác theo phương án đã đăng
ký trong thời gian không quá 24 tháng, kể từ ngày công bố quy hoạch.
Trước thời hạn nói trên 02
tháng, cơ quan chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản thông báo thời gian ngừng
khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Đến thời hạn ngừng khai thác, cơ
quan chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản ngừng khai thác tuyến theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13 của Thông tư này gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai
đầu tuyến, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia
và công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
1. Sở Giao thông vận tải quản
lý tuyến nội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia
và các Sở Giao thông vận tải nơi có tuyến đi qua để thực hiện quản lý tuyến vận
tải hành khách liên tỉnh theo nguyên tắc: Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù
hiệu chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia thực hiện
các nội dung quản lý tuyến và phối hợp với Sở Giao thông vận tải nơi phát sinh
các vấn đề về quản lý vận tải, an toàn giao thông trên tuyến để xử lý, giải
quyết các vấn đề phát sinh.
2. Định kỳ trước ngày 31 tháng
3 hàng năm, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thống nhất và công bố công khai
trên Trang thông tin điện tử của Sở tổng số chuyến xe tối đa được khai thác
trên tuyến trong 12 tháng tiếp theo, giãn cách chạy xe tối thiểu giữa các
chuyến xe và biểu đồ chạy xe đang khai thác của từng tuyến do Sở Giao thông vận
tải quản lý; việc công bố phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến đã được
phê duyệt.
1. Quy định về hồ sơ
a) Giấy đăng ký khai thác
tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
b) Phương án khai thác tuyến
vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư
này.
c) Giấy đăng ký chất lượng
dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư
này.
2. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã
gửi 01 bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc
trụ sở chi nhánh của đơn vị.
b) Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác
xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
c) Đối với tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi
tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để
lấy ý kiến.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý
kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời
thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với nội dung đăng
ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi
tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai
đầu tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này. Trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận được
đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia để phối hợp quản lý.
d) Đối với các tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn
bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
của Thông tư này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
đ) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu
điện.
3. Phương án khai thác tuyến
vận tải hành khách bằng xe ô tô phải căn cứ vào điều kiện khai thác thực tế để
xây dựng, trong đó nếu trên tuyến có các Trạm dừng nghỉ đã được công bố thì
phải ưu tiên bố trí phương tiện dừng nghỉ tại các trạm đó.
4. Văn bản chấp thuận khai
thác tuyến, chấp thuận điều chỉnh tăng tần suất chạy xe có giá trị kể từ ngày
ký và có hiệu lực theo hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đã cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Sau 60 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp
thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đưa xe vào khai thác thì
văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
1. Bổ sung, thay thế xe khai
thác trên tuyến
Doanh nghiệp, hợp tác xã được
thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc bổ sung xe nếu việc bổ sung không
làm tăng tần suất chạy xe. Trước khi bổ sung, thay thế xe, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải có thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này gửi
hai Sở Giao thông vận tải và bến xe hai đầu tuyến để phối hợp thực hiện.
2. Thay thế xe đột xuất
a) Khi xe khai thác trên tuyến
gặp sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn, doanh nghiệp, hợp tác xã được sử dụng phương
tiện khác của đơn vị để thay thế.
b) Xe thay thế đột xuất phải
có lệnh vận chuyển của doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
17 của Thông tư này.
1. Ngừng khai thác tuyến
a) Trước khi ngừng khai thác
tuyến ít nhất 15 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này gửi hai Sở Giao thông vận tải
và bến xe hai đầu tuyến.
b) Sau thời gian 02 ngày, kể
từ khi nhận được văn bản đề nghị ngừng khai thác tuyến, bến xe hai đầu tuyến có
trách nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
c) Sau thời điểm ngừng khai
thác 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù hiệu cho Sở
Giao thông vận tải nơi cấp. Cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các
doanh nghiệp, hợp tác xã khác đăng ký khai thác.
2. Giảm tần suất chạy xe trên
tuyến
a) Trước khi giảm tần suất
chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi văn bản
đề nghị đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14 của Thông tư này.
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận
giảm tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư
này; đồng thời cập nhật các thông tin về việc giảm tần suất chạy xe trên tuyến
vào nội dung niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở.
c) Sau thời điểm giảm tần suất
chạy xe chậm nhất 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù
hiệu của các xe ngừng khai thác trên tuyến cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp.
d) Trước khi doanh nghiệp, hợp
tác xã giảm tần suất chạy xe ít nhất 03 ngày, bến xe hai đầu tuyến có trách
nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
1. Xe hoạt động trên các tuyến
cố định, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe vận chuyển khách du
lịch, xe trung chuyển, xe vận chuyển người nội bộ được sử dụng để tăng cường
giải tỏa hành khách vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao
đẳng.
2. Trước thời gian các dịp Lễ,
Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng tối thiểu là 07 ngày, Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch tăng
cường phương tiện giải tỏa hành khách (trong đó có danh sách phương tiện, lái
xe được điều động) và tổ chức thực hiện.
3. Trong thời gian xe được bố
trí tăng cường, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia, các bến xe liên quan và các đơn vị có xe tăng
cường thực hiện theo dõi, giám sát và quản lý hoạt động của phương tiện, người
lái xe theo các quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố
định.
4. Không áp dụng các quy định
tại Điều 16 của Thông tư này trong trường hợp Sở Giao thông vận tải quyết định
điều động phương tiện để tăng cường giải tỏa hành khách vào các dịp Lễ, Tết và
các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Bến xe khách phải thực hiện
quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến quy định
tại Phụ lục 35 của Thông tư này.
1. Lệnh vận chuyển do doanh
nghiệp, hợp tác xã tự in theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư này.
Ngoài những nội dung bắt buộc quy định tại Phụ lục 17, doanh nghiệp, hợp tác xã
được bổ sung những nội dung khác để phục vụ công tác quản lý của đơn vị.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã có
trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng Lệnh vận chuyển của lái xe;
lưu trữ Lệnh vận chuyển đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 01 năm.
1. Áp dụng các biện pháp để tổ
chức, thực hiện đúng phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô
đã được chấp thuận.
2. Lập sổ để theo dõi, quản lý
việc sử dụng phù hiệu, lệnh vận chuyển của đơn vị; ghi thông tin trên lệnh vận
chuyển và cấp cho lái xe theo đúng các quy định về quản lý vận tải; lưu trữ
Lệnh vận chuyển đã thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư
này.
3. Thanh toán tối thiểu 90%
tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành
ít nhất 02 giờ; thanh toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng
từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 30 phút.
4. Chịu trách nhiệm khi lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe chở quá trọng tải hoặc quá số người theo quy
định.
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã
khi nhận hàng hóa gửi theo xe ô tô tuyến cố định (người gửi hàng không đi theo
xe) phải yêu cầu người gửi hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về
hàng hóa và họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận
hàng; không được nhận chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống.
6. Trang bị đồng phục và thẻ
tên cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; thẻ tên phải được dán ảnh có đóng
dấu giáp lai của đơn vị, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý.
7. Có quyền từ chối vận chuyển
đối với hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc
của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, gian lận vé hoặc hành khách đang
bị dịch bệnh nguy hiểm.
8. Thực hiện các trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Báo cáo Sở Giao thông vận
tải địa phương các quy định của đơn vị về quyền hạn, trách nhiệm, danh sách,
chức vụ và chữ ký của những người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác nhận vào
Lệnh vận chuyển.
2. Định kỳ trước ngày 20 hàng
tháng, tổng hợp những trường hợp không cho xe vận chuyển khách và tình hình an
toàn giao thông tại bến xe, báo cáo Sở Giao thông vận tải bằng văn bản để xử lý
theo quy định.
3. Thực hiện các quy định khác
về bến xe khách theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành.
1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục
theo đúng mẫu của doanh nghiệp, hợp tác xã đã trang bị; mang theo Lệnh vận
chuyển đối với chuyến xe đang khai thác.
2. Thực hiện đúng Lệnh vận
chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã cấp; đảm bảo an ninh, trật tự trên xe; đón,
trả khách tại bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, các điểm đón, trả khách và chạy
đúng hành trình.
3. Không chở quá số người được
phép chở và không vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được
ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
xe ô tô; hành lý, hàng hóa phải được xếp dàn đều trong khoang chở hành lý, đảm
bảo không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển; không được chở hàng cấm, hàng
dễ cháy, nổ, động vật sống.
4. Đảm bảo mọi hành khách trên
xe đều có vé; hướng dẫn, sắp xếp cho hành khách ngồi đúng chỗ theo vé, phổ biến
các quy định khi đi xe, giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người
cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em); có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.
5. Trước khi xe xuất bến phải
yêu cầu bến xe khách xác nhận thông tin quy định trong Lệnh vận chuyển.
6. Chấp hành các quy định của pháp
luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
7. Có quyền từ chối vận chuyển
đối với hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc
của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, gian lận vé hoặc hành khách đang
bị dịch bệnh nguy hiểm.
8. Có trách nhiệm từ chối điều
khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều kiện về an
toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình hoặc có lắp thiết bị
nhưng không hoạt động.
9. Giữ gìn vệ sinh phương
tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can
thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình hoặc để phá
sóng, làm nhiễu tín hiệu GPS, GSM.
10. Thực hiện quyền và trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Được yêu cầu doanh nghiệp,
hợp tác xã cung cấp dịch vụ theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đã đăng ký và
niêm yết.
2. Được yêu cầu nhân viên phục
vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất
trình vé khi người có thẩm quyền kiểm tra.
3. Được nhận lại số tiền vé
theo quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư này.
4. Được khiếu nại, kiến nghị,
phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh
vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu
có).
5. Chấp hành các quy định khi
đi xe để đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên xe; lên, xuống xe tại bến xe
hoặc các điểm đón, trả khách theo quy định.
6. Thực hiện quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Xe phải đáp ứng đầy đủ các
quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố; số lượng và cách bố trí ghế ngồi,
chỗ đứng trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
2. Trên xe có trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
3. Có phù hiệu “XE BUÝT” theo
mẫu quy định tại Phụ lục 18 của Thông tư này.
4. Niêm yết:
a) Niêm yết bên ngoài xe:
Phía trên kính trước và sau
xe: số hiệu tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến;
Bên phải thành xe: số hiệu
tuyến; giá vé và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Niêm yết bên trong
xe: biển số xe, số hiệu tuyến; sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các
điểm dừng dọc tuyến; giá vé; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị vận tải và
Sở Giao thông vận tải địa phương; trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe và hành khách. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương
tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 Thông tư này.
c) Niêm yết thông tin trên xe
có thể bằng nhiều hình thức, khuyến khích các đơn vị vận tải thực hiện niêm yết
bằng thiết bị điện tử.
1. Trước khi đưa xe vào khai
thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện đăng ký mầu sơn đặc trưng. Giấy
đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này.
2. Giấy đăng ký gửi đến Sở
Giao thông vận tải có tuyến xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở
chính hoặc trụ sở chi nhánh. Sở Giao thông vận tải xác nhận và thông báo công
khai màu sơn đặc trưng của đơn vị đã đăng ký trên Trang thông tin điện tử của
Sở Giao thông vận tải.
3. Đối với các tỉnh, thành phố
có quy định màu sơn riêng cho xe buýt thì đơn vị vận tải phải thực hiện mầu sơn
theo quy định của tỉnh, thành phố.
1. Điểm đầu, điểm cuối của
tuyến xe buýt
a) Có đủ diện tích cho xe buýt
quay trở đầu xe, đỗ xe đảm bảo an toàn giao thông.
b) Có bảng thông tin các nội
dung: tên tuyến; số hiệu tuyến; hành trình; tần suất chạy xe; thời gian hoạt
động trong ngày của tuyến; số điện thoại của cơ quan quản lý tuyến và doanh
nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến; trách nhiệm của hành khách, lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
c) Có nhà chờ cho hành khách.
2. Điểm dừng xe buýt
a) Khu vực xe buýt dừng đón,
trả khách được báo hiệu bằng biển báo và vạch sơn kẻ đường theo quy định; trên
biển báo hiệu phải ghi số hiệu tuyến, tên tuyến (điểm đầu - điểm cuối).
b) Tại các điểm dừng xe buýt
trong đô thị nếu có bề rộng hè đường từ 05 mét trở lên và ngoài đô thị nếu có
bề rộng lề đường từ 2,5 mét trở lên phải xây dựng nhà chờ xe buýt.
c) Sở Giao thông vận tải quy
định mẫu điểm dừng xe buýt trong phạm vi địa phương mình.
3. Tại các bến xe khách, nhà
ga đường sắt, cảng hàng không, cảng, bến thủy nội địa, cảng biển phải bố trí
điểm đón, trả khách cho xe buýt để kết nối với các phương thức vận tải khác.
4. Nhà chờ xe buýt
a) Sở Giao thông vận tải quy
định mẫu nhà chờ xe buýt trong phạm vi địa phương mình.
b) Tại nhà chờ xe buýt phải
niêm yết các thông tin: số hiệu tuyến, tên tuyến, hành trình, tần suất chạy xe,
thời gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại cơ quan quản lý tuyến,
bản đồ hoặc sơ đồ mạng lưới tuyến.
5. Điểm đầu, điểm cuối, điểm
dừng và nhà chờ xe buýt phải được xây dựng đảm bảo thuận tiện cho người khuyết
tật tiếp cận sử dụng.
1. Hệ thống kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt bao gồm: đường dành riêng cho xe buýt,
điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng, biển báo, nhà chờ, điểm trung chuyển, bãi đỗ
xe.
2. Hệ thống kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước hoặc xã hội hóa.
3. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành
khách bằng xe buýt tại địa phương.
1. Sở Giao thông vận tải công
bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt tại địa phương theo quy hoạch mạng
lưới tuyến được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Đối với các tuyến xe buýt
đi qua địa bàn của 02 hoặc 03 tỉnh, thành phố, căn cứ vào quy hoạch mạng lưới
tuyến đã được phê duyệt, việc công bố mở tuyến do Sở Giao thông vận tải có
tuyến xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Sở Giao thông vận tải địa phương
có liên quan. Trường hợp tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu
vực cảng hàng không thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất với Bộ Giao thông
vận tải.
2. Nội dung công bố mở tuyến
xe buýt
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã
khai thác tuyến.
b) Số hiệu tuyến; cự ly; hành
trình (điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng).
c) Biểu đồ chạy xe, thời gian
hoạt động của tuyến (không dưới 12 giờ trong một ngày).
d) Nhãn hiệu, sức chứa của xe
hoạt động trên tuyến.
đ) Giá vé.
3. Sở Giao thông vận tải phải
công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở các nội dung quy định tại khoản 2
Điều này chậm nhất 10 ngày làm việc, trước khi thực hiện hoạt động vận chuyển
hành khách trên tuyến bằng xe buýt.
1. Sở Giao thông vận tải tổ
chức thực hiện việc đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách
bằng xe buýt theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã có
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô loại hình vận tải bằng xe
buýt được đăng ký tham gia đấu thầu hoặc được đặt hàng khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe buýt.
3. Sở Giao thông vận tải địa
phương ký hợp đồng khai thác tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu hoặc
được đặt hàng. Trong hợp đồng phải thể hiện rõ phương án khai thác tuyến bao
gồm: tên tuyến, số hiệu tuyến, nhãn hiệu xe, sức chứa của xe, giá vé, biểu đồ
chạy xe trên tuyến, thời hạn hợp đồng.
4. Sở Giao thông vận tải quyết
định điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ biểu đồ chạy xe trên tuyến xe buýt nội
tỉnh; doanh nghiệp hợp tác xã điều chỉnh phương án khai thác tuyến tương ứng
với biểu đồ mới điều chỉnh; Sở Giao thông vận tải và doanh nghiệp, hợp tác xã
ký, đóng dấu xác nhận phương án khai thác mới là một phần của hợp đồng khai
thác tuyến.
5. Đối với các tuyến xe buýt
đi qua địa bàn của hai hoặc ba tỉnh, thành phố, việc điều chỉnh biểu đồ chạy xe
trên tuyến do Sở Giao thông vận tải có tuyến xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác
xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh thực hiện sau khi có văn bản đồng ý
của Sở Giao thông vận tải địa phương có liên quan.
6. Quyết định điều chỉnh biểu
đồ chạy xe được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất 10
ngày trước khi thực hiện.
7. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2016, doanh nghiệp, hợp tác xã có số lượng phương tiện tối thiểu đáp ứng được
theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô
mới được tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có
văn bản đề nghị ngừng khai thác trên tuyến gửi Sở Giao thông vận tải và chỉ
được ngừng khi có sự chấp thuận của Sở Giao thông vận tải. Trong thời gian 08
ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác
xã, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận, nêu rõ thời điểm doanh nghiệp,
hợp tác xã được ngừng khai thác tuyến. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao thông vận
tải không có ý kiến thì được coi như đã chấp thuận việc ngừng khai thác tuyến
của doanh nghiệp, hợp tác xã.
3. Trường hợp doanh nghiệp,
hợp tác xã ngừng khai thác tuyến dẫn đến phải thay đổi tần suất chạy xe trên
tuyến hoặc phải đóng tuyến thì Sở Giao thông vận tải công bố tần suất chạy xe
mới hoặc công bố đóng tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất
10 ngày làm việc, trước thời điểm chấp thuận để doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng
khai thác tuyến.
Việc công bố đóng tuyến được
thực hiện trong trường hợp tuyến vận tải đã được công bố nhưng không có doanh
nghiệp, hợp tác xã tổ chức hoạt động vận tải trên tuyến.
1. Đối với tuyến xe buýt nội
tỉnh, Sở Giao thông vận tải quyết định việc bổ sung, thay thế xe khai thác vận
tải hành khách bằng xe buýt trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Đối với tuyến xe buýt đi
qua địa bàn của 02 hoặc 03 tỉnh, thành phố, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh thống nhất với các Sở Giao thông vận tải địa phương trên
hành trình tuyến trước khi chấp thuận bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
theo đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã.
1. Áp dụng các biện pháp để tổ
chức, thực hiện đúng biểu đồ chạy xe theo phương án khai thác đã ký kết trong
hợp đồng.
2. Đăng ký mẫu thẻ tên và đồng
phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe với Sở Giao thông vận tải có tuyến
xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Cấp đồng phục và thẻ tên cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; thẻ tên phải
được dán ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý.
3. Chịu trách nhiệm khi lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe chở quá trọng tải hoặc quá số người theo quy
định.
1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục
theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải.
2. Thực hiện đúng biểu đồ chạy
xe đã được phê duyệt.
3. Cung cấp thông tin về hành
trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp
đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và
trẻ em) khi lên, xuống xe; có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.
4. Có quyền từ chối vận chuyển
đối với hành khách gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe; có quyền từ chối
vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ hoặc động vật sống.
5. Có trách nhiệm từ chối điều
khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều kiện về an
toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình hoặc có lắp thiết bị
nhưng không hoạt động.
6. Giữ gìn vệ sinh phương
tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can
thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình hoặc để phá
sóng, làm nhiễu tín hiệu GPS, GSM.
1. Được mang theo hành lý xách
tay nặng không quá 10 kilôgam và kích thước không quá 30x40x60 centimét.
2. Chấp hành các quy định khi
đi xe và sự hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
3. Yêu cầu nhân viên phục vụ
trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất
trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.
4. Được khiếu nại, kiến nghị,
phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh
doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt
hại (nếu có).
5. Thực hiện quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Niêm yết
a) Hai bên cánh cửa xe: tên,
số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Trong xe: bảng giá cước
tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí
khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi
điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy
định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
2. Trên xe có trang bị bình
chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
3. Phù hiệu và hộp đèn của xe
taxi
a) Có phù hiệu xe taxi do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc địa phương quản
lý hoặc theo mẫu phù hiệu “XE TAXI” quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
Phù hiệu riêng phải có tem
chống giả và kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương
tự in ấn, phát hành và thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt
Nam trước khi thực hiện.
b) Có hộp đèn với chữ “TAXI”
gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi
trên xe có khách.
4. Có đồng hồ tính tiền cước
đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì. Từ 01 tháng 7 năm 2016, xe
phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền cước.
1. Trước khi đưa xe vào khai
thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện việc đăng ký biểu trưng (logo) và
số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Giấy
Đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký gửi đến Sở
Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh. Sở Giao thông vận tải xác nhận biểu trưng (logo) của đơn vị nếu
không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khác
và có trách nhiệm thông báo công khai biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp
tác xã trên Trang thông tin điện tử của Sở.
Trước khi đưa xe vào khai
thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên
lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm và các xe. Hồ sơ lắp đặt thiết bị
thông tin liên lạc được gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác
xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để theo dõi, quản lý. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy phép sử dụng tần số liên lạc của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị thông
tin liên lạc.
1. Xe taxi được đón, trả khách
tại các vị trí không cấm dừng, đỗ.
2. Tùy theo tình hình thực tế,
Sở Giao thông vận tải các địa phương kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho
phép xây dựng các điểm đón, trả khách cho xe taxi tại các đầu mối giao thông,
khu dân cư, các địa điểm văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, nghỉ
dưỡng, chữa bệnh và trên các tuyến đường trong khu vực nội thành, nội thị.
3. Các điểm đón, trả khách cho
xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu bằng biển báo, vạch
sơn kẻ đường theo quy định.
4. Điểm đỗ xe taxi
a) Điểm đỗ xe taxi gồm 02
loại: điểm đỗ xe taxi do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức và quản lý; điểm đỗ
xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản
lý.
b) Yêu cầu đối với điểm đỗ xe
taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu
về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, điều
tiết số lượng xe taxi và tổ chức điểm đỗ xe taxi công cộng phù hợp với quy
hoạch phát triển giao thông vận tải và đặc thù của địa phương.
1. Đăng ký mẫu thẻ tên và đồng
phục của lái xe với Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Cấp đồng phục và thẻ tên cho lái xe; thẻ tên
phải được dán ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý.
2. Chịu trách nhiệm khi lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe chở quá trọng tải hoặc quá số người theo quy
định.
1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục
theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải.
2. Thu tiền cước theo đồng hồ
tính tiền; trả hóa đơn cho hành khách khi hành khách đã thanh toán đủ tiền.
3. Giữ gìn vệ sinh phương
tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi can
thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình hoặc để phá
sóng, làm nhiễu tín hiệu GPS, GSM.
4. Cung cấp thông tin về tuyến
đường khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là
người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe.
5. Có quyền từ chối vận chuyển
đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe hoặc
đang bị dịch bệnh nguy hiểm; có quyền từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ
cháy, nổ, hoặc động vật sống.
6. Có trách nhiệm từ chối điều
khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều kiện về an
toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình hoặc có lắp thiết bị
nhưng không hoạt động.
1. Yêu cầu lái xe cung cấp
thông tin về hành trình chạy xe.
2. Trả tiền cước theo đồng hồ
tính tiền và nhận hóa đơn đúng số tiền thanh toán.
3. Chấp hành các quy định khi
đi xe và sự hướng dẫn của lái xe.
4. Được khiếu nại, kiến nghị,
phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh
doanh vận tải, lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
5. Thực hiện quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Niêm yết: tên và số điện
thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc
hai bên cánh cửa xe.
Niêm yết ở vị trí lái xe dễ
nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên
hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
2. Số lượng, chất lượng, cách
bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
3. Trên xe có trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 của Thông tư này.
1. Các đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách theo hợp đồng và lái xe chỉ được đón, trả khách tại các địa điểm
đã ghi trong hợp đồng và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết;
không được bán vé, thu tiền, xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe dưới
mọi hình thức.
2. Hợp đồng vận chuyển hành
khách được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân có nhu
cầu thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được
ký kết 01 hợp đồng vận chuyển khách.
Hợp đồng vận chuyển hành khách
phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi,
nơi đến; hành trình chạy xe chiều đi và chiều về (trong đó ghi rõ điểm khởi
hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều, điểm kết thúc hành
trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền lợi của hành khách và
các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
Đối với hợp đồng vận chuyển
học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm phải ghi rõ thời
gian từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần.
3. Từ ngày 01 tháng 07 năm
2015, khi sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên để
thực hiện hợp đồng vận chuyển thì trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị kinh
doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải các thông tin: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón,
trả khách, điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng và số lượng
khách bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email), Trang thông tin điện tử, phần
mềm quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 34
của Thông tư này. Cự ly của hành trình được xác định từ điểm khởi hành đến điểm
kết thúc của chuyến đi.
Riêng đối với các đơn vị kinh
doanh vận tải hợp đồng đưa đón học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công
nhân viên đi làm theo tuyến cố định, thực hiện thông báo một lần trước khi thực
hiện hợp đồng hoặc khi có sự thay đổi về tuyến đường, thời gian vận chuyển và
các điểm dừng, đỗ của xe ô tô.
4. Khi vận chuyển hành khách
theo hợp đồng, lái xe phải mang theo hợp đồng vận chuyển và danh sách hành khách
theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 của Thông tư này (không áp dụng nội dung quy
định tại khoản này đối với xe phục vụ lễ cưới, hỏi, tang lễ, xe phục vụ nhiệm
vụ an ninh, quốc phòng).
1. Niêm yết: tên và số điện
thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc
hai bên cánh cửa xe.
Niêm yết ở vị trí lái xe dễ
nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên
hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
2. Số lượng, chất lượng, cách
bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
3. Trên xe có trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Có biển hiệu “XE VẬN TẢI
KHÁCH DU LỊCH” theo quy định.
1. Đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch và lái xe chỉ được đón, trả khách tại các địa điểm đã ghi trong
hợp đồng và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết; không được bán
vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức.
2. Hợp đồng vận tải khách du
lịch được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được ký
kết 01 hợp đồng vận chuyển khách.
Hợp đồng vận tải khách du lịch
phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi,
nơi đến; hành trình chạy xe (trong đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm
đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp
đồng; các quyền của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành
trình.
3. Từ ngày 01 tháng 07 năm
2015, trước khi thực hiện hợp đồng vận tải khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận
tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp giấy phép kinh doanh vận
tải các thông tin: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón, trả khách,
điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng, số lượng khách bằng
văn bản hoặc qua thư điện tử (Email), Trang thông tin điện tử, phần mềm quản lý
vận tải của Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 của Thông tư
này. Cự ly của hành trình được xác định từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc của
chuyến đi.
4. Khi vận chuyển khách du
lịch, lái xe phải mang theo hợp đồng vận tải khách du lịch; chương trình du
lịch; danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 của Thông tư này.
Xe ô tô vận tải người nội bộ
có sức chứa từ 16 chỗ ngồi trở lên phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm
2016, xe ô tô vận tải người nội bộ phải có phù hiệu “XE NỘI BỘ” theo mẫu quy
định tại Phụ lục 23 của Thông tư này.
2. Trên xe có trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
3. Số lượng, chất lượng, cách
bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
1. Chỉ được sử dụng xe để vận
chuyển cán bộ, công nhân viên, người lao động hoặc học sinh, sinh viên của đơn
vị mình.
2. Không được sử dụng xe có
phù hiệu “XE NỘI BỘ” để kinh doanh vận tải hành khách hoặc cho thuê để vận
chuyển hành khách.
3. Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng
phương tiện đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy định.
4. Lập Hồ sơ lý lịch phương
tiện để ghi chép, theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương
tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
5. Tổ chức khám sức khỏe cho
lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
1. Đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
a) Sử dụng phương tiện để vận
chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm,
vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
b) Sử dụng phương tiện để vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên
đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
c) Có từ 05 xe trở lên.
d) Sử dụng phương tiện có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận
chuyển hàng hóa.
2. Lộ trình thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1. Niêm yết các thông tin theo
quy định tại Phụ lục 26 của Thông tư này.
2. Vị trí niêm yết thông tin
a) Đối với xe ô tô tải, xe đầu
kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái.
b) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ
moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe.
c) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ
moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được
gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
3. Xe ô tô vận tải hàng hóa
phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
4. Trên xe có trang bị bình
chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.
5. Xe ô tô kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” theo mẫu quy định
tại Phụ lục 27a của Thông tư này.
6. Xe ô tô kinh doanh vận tải
hàng hóa phải có phù hiệu “XE TẢI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 27b của Thông
tư này.
7. Xe có phù hiệu “XE
CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE
TẢI” không được vận chuyển công-ten-nơ.
1. Hợp đồng vận tải gồm các
thông tin cơ bản sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận
chuyển; loại và khối lượng hàng hóa; hành trình; địa chỉ và thời gian giao
hàng, nhận hàng; giá cước vận tải; hình thức thanh toán; các điều khoản thỏa
thuận khi giao hàng, bồi thường, giao nhận giấy tờ liên quan đến hàng hóa và
các vấn đề khác có liên quan đến quá trình vận tải.
2. Giấy vận tải
a) Giấy vận tải bao gồm các
thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành
trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu
có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên
xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá
trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu
đến điểm kết thúc của chuyến đi.
b) Giấy vận tải do đơn vị vận
tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa
trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào
Giấy vận tải.
c) Sau khi xếp hàng lên phương
tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng
uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp
hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo
mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.
1. Đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa có trách nhiệm phổ biến cho lái xe việc chấp hành quy định của pháp
luật về trọng tải của phương tiện lưu thông trên đường; không được tổ chức bốc
xếp và vận chuyển hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép theo quy định của pháp
luật; chịu trách nhiệm nếu xe thuộc quyền quản lý của đơn vị thay đổi các thông
số kỹ thuật của xe trái với quy định; vận chuyển hàng hóa quá khối lượng cho
phép.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa có trách nhiệm quản lý xe ô tô vận tải hàng hóa:
a) Lắp đặt thiết bị giám sát
hành trình theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
b) Xây dựng và thực hiện kế
hoạch bảo dưỡng phương tiện đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo
quy định.
c) Lập Hồ sơ Lý lịch phương
tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị (nếu có) để theo dõi quá
trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 của Thông tư này.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa có trách nhiệm quản lý lái xe theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông
tư này.
4. Ngoài quy định tại các
khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải:
a) Có Giấy phép kinh doanh vận
tải hàng hóa bằng xe ô tô. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này; mẫu Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
b) Có và thực hiện đúng phương
án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư
này.
c) Xây dựng và áp dụng quy
trình quản lý an toàn giao thông theo mẫu quy định tại Phụ lục 8b của Thông tư
này.
d) Thực hiện quy định về tập
huấn nghiệp vụ cho người điều hành vận tải và lái xe theo quy định tại Điều 7
của Thông tư này.
đ) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu có
liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải của đơn vị để
phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra. Thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại
Điều 5 của Thông tư này.
6. Khi vận chuyển hàng hóa,
lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện
theo quy định của pháp luật.
7. Lái xe không được chở hàng
hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp
luật.
8. Trước khi thực hiện vận
chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng
hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có trách nhiệm từ chối
vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật.
9. Lái xe có trách nhiệm từ
chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều
kiện về an toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình hoặc có lắp
thiết bị nhưng không hoạt động.
10. Lái xe thực hiện quyền và
trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Phù hiệu và biển hiệu được
gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe. Không
được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu.
2. Thời hạn có giá trị của phù
hiệu
a) Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ
ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG - TEN - NƠ”, “XE TẢI”, “XE
TRUNG CHUYỂN” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận
tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
b) Phù hiệu “XE NỘI BỘ” có giá
trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
c) Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ
ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết và
các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học có giá trị như sau: Tết Nguyên đán
không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi tuyển sinh đại học,
cao đẳng không quá 10 ngày.
1. Đơn vị kinh doanh có Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và có văn bản chứng nhận đủ
điều kiện vận tải khách du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Sở
Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho xe ô tô tham gia hoạt động vận tải khách
du lịch theo quy định.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh
vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh trong danh sách xe
do đơn vị đề nghị theo quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp
phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận
khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ
sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã và
khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng theo quy định tại khoản 5 Điều
này.
Xe đang tham gia khai thác vận
tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp
đồng thì doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị
cấp phù hiệu xe hợp đồng.
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù
hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến,
chấp thuận bổ sung, thay thế xe và khi phù hiệu hết hiệu lực, bị mất, bị hư
hỏng theo quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở
Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Hồ sơ bao
gồm:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này;
b) Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ
chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương
tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh
doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ
sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký
theo quy định tại khoản 12 Điều này.
c) Cung cấp tên Trang thông
tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình
của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
6. Cấp phù hiệu “XE NỘI BỘ”
Đơn vị có xe ô tô vận tải nội
bộ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị
đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ
bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.
b) Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
7. Cấp phù hiệu “XE TRUNG
CHUYỂN”
Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
được cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định
trên địa bàn địa phương. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.
b) Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
c) Bản sao công bố tuyến, chấp
thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.
8. Kể từ khi nhận hồ sơ đúng
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký
tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với
phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông
vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với xe ô tô thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy
định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám
sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về
thiết bị giám sát hành trình.
9. Trường hợp phù hiệu, biển
hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng thì được cấp lại. Đối với phù hiệu, biển
hiệu bị hết hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết
hiệu lực tối thiểu 10 ngày. Việc cấp lại thực hiện theo quy định tại các khoản
5, 6, 7 và khoản 8 Điều này.
10. Đơn vị kinh doanh vận tải
có trách nhiệm nộp lại cho Sở Giao thông vận tải phù hiệu đã cấp cho xe tăng
cường để phục vụ vận chuyển khách trong các dịp Lễ, Tết, các kỳ thi tuyển sinh
và phù hiệu xe hợp đồng cấp cho xe chạy tuyến cố định ngay sau khi phù hiệu hết
hiệu lực.
11. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm
a) Kiểm tra quá trình thực
hiện các điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo của đơn vị kinh doanh vận tải và
việc chấp hành các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe.
b) Hủy phù hiệu, biển hiệu bị
buộc thu hồi, bị hỏng do đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại.
12. Thủ tục xác nhận về tình
trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
a) Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi
tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư này gửi đến Sở
Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi
phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở
Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường
bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do. Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang
biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi hệ thống thông tin
từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông
vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện kể từ khi cấp phù hiệu,
biển hiệu cho phương tiện.
1.Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an ninh, trật tự;
đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
b) Đường ra, vào bãi đỗ xe
phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
2. Nội dung kinh doanh tại bãi
đỗ xe
a) Dịch vụ trông giữ phương
tiện.
b) Tổ chức các dịch vụ bảo
dưỡng, sửa chữa phương tiện.
c) Kinh doanh các dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật.
3. Quy định đối với đơn vị
quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an ninh, trật tự,
vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe.
b) Niêm yết công khai nội quy,
giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
c) Bồi thường thiệt hại cho
người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi.
d) Chịu sự kiểm tra, giám sát
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Kinh doanh các loại dịch vụ
quy định tại khoản 2 Điều này.
e) Thu tiền trông giữ phương
tiện.
g) Không được để các chủ
phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách.
h) Có quyền từ chối phục vụ
đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
4. Trách nhiệm, quyền hạn của
chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
a) Chấp hành nội quy và sự
hướng dẫn của nhân viên điều hành bãi đỗ xe.
b) Có quyền lựa chọn sử dụng
các dịch vụ tại bãi đỗ xe.
c) Có quyền phản ánh, kiến
nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định cụ thể về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa
bàn.
1. Yêu cầu kỹ thuật bến xe
hàng
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
2.000
|
2
|
Diện tích kho hàng kín tối thiểu
|
m2
|
Theo yêu cầu
|
3
|
Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới
|
|
Có
|
4
|
Diện tích đỗ xe (tối thiểu)
|
m2
|
800
|
5
|
Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ
(tối thiểu)
|
|
2 – 4 % Tổng diện tích bến
|
6
|
Đường xe ra, vào
|
|
Riêng biệt hoặc chung
|
7
|
Hệ thống thoát nước
|
|
Có hệ thống tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng
nước
|
8
|
Hệ thống cứu hoả
|
|
Theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy
|
2. Nội dung kinh doanh bến xe
hàng
a) Dịch vụ xếp, dỡ, đóng gói
và bảo quản hàng hoá.
b) Dịch vụ trông giữ phương
tiện.
c) Kinh doanh các dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật.
3. Quy định đối với đơn vị
quản lý, kinh doanh bến xe hàng
a) Đảm bảo an ninh, trật tự,
vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại bến xe.
b) Niêm yết công khai nội quy,
giá các dịch vụ tại bến xe, tên và số điện thoại Sở Giao thông vận tải địa
phương để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
c) Thực hiện kiểm tra điều
kiện an toàn giao thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa trước khi xe xuất
bến để phát hiện hàng cấm vận chuyển; kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô
và người lái xe trong khu vực bến xe.
d) Xếp hàng hóa trên xe ô tô
đảm bảo không vượt khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông được
ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
xe ô tô.
đ) Trong các trường hợp sau
đây, bến xe hàng không cho xe xếp hàng hóa: biển kiểm soát xe hoặc lái xe không
đúng theo Hợp đồng vận chuyển hoặc Giấy vận tải; phương tiện không đáp ứng đầy
đủ các quy định tại Điều 53 của Thông tư này; khi phát hiện người lái xe sử
dụng rượu bia, chất ma túy; lái xe không mặc đồng phục hoặc không đeo thẻ tên
theo quy định; xe hoặc lái xe không đủ giấy tờ theo quy định.
e) Bồi thường thiệt hại cho
người sử dụng dịch vụ nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản, hàng hoá trong
thời gian đơn vị cung ứng dịch vụ.
g) Chịu sự kiểm tra, giám sát
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
h) Kinh doanh các loại dịch vụ
quy định tại khoản 2 Điều này.
i) Thu tiền trông giữ phương
tiện.
k) Không được để các chủ
phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bến xe hàng để đón, trả khách.
l) Có quyền từ chối phục vụ
đối với khách hàng không chấp hành nội quy bến xe.
m) Định kỳ trước ngày 20 hàng
tháng, tổng hợp những trường hợp không cho xe xuất bến theo quy định tại điểm đ
khoản này và tình hình an toàn giao thông tại bến xe, báo cáo Sở Giao thông vận
tải bằng văn bản để xử lý theo quy định.
4. Thẩm quyền công bố
Bến xe hàng chỉ được đưa vào
khai thác sau khi được Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
5. Hồ sơ đề nghị công bố đưa
bến xe hàng vào khai thác
a) Giấy đề nghị công bố đưa
bến xe hàng vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này.
b) Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến
xe hàng.
c) Biên bản nghiệm thu các
tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
d) Văn bản chấp thuận đấu nối
đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
6. Quy trình xử lý hồ sơ
a) Đơn vị kinh doanh bến xe
hàng gửi 01 bộ Hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe
hàng được đề nghị công bố.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
đầy đủ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Sở Giao thông vận tải thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh
doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
c) Chậm nhất trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí
quy định tại khoản 1 Điều này và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai
thác. Quyết định công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư này và
được gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý.
d) Trường hợp bến xe không đáp
ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ
nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe
hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
việc kiểm tra.
đ) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu
điện.
1. Đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng đại lý bán vé với
đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải có
quy định cụ thể về nghĩa vụ, quyền hạn của các bên.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
dịch vụ đại lý bán vé thông báo bằng văn bản tới Sở Giao thông vận tải địa
phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại liên hệ và bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp); danh sách các đơn vị kinh doanh
vận tải đã ký kết hợp đồng với đại lý bán vé.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải
và dịch vụ đại lý bán vé không được tổ chức đón, trả khách tại địa điểm nơi đặt
đại lý bán vé, trừ trường hợp trùng với điểm cho phép xe dừng đón, trả khách do
Sở Giao thông vận tải địa phương quy định.
1. Đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
2. Được hưởng tiền công dịch
vụ đại lý vận tải theo thoả thuận với chủ hàng và được ghi trong hợp đồng.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
dịch vụ đại lý vận tải hàng hoá thông báo bằng văn bản tới Sở Giao thông vận
tải địa phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại liên hệ và bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp).
1. Đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
2. Bảo quản hàng hóa theo quy
định của chủ hàng và phải có hợp đồng về việc gom hàng, chuyển tải hàng hoặc
cho thuê kho hàng với chủ hàng.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng thông báo bằng văn
bản cho Sở Giao thông vận tải địa phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại
liên hệ và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh
nghiệp).
4. Xếp hàng hóa trên xe ô tô
đảm bảo không vượt khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông được
ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
xe ô tô.
1. Đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
2. Đảm bảo an toàn giao thông,
an toàn lao động trong quá trình thực hiện cứu hộ.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận
tải địa phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại liên hệ và bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp).
1. Quản lý theo thẩm
quyền hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trong
phạm vi cả nước.
2. Lập và trình Bộ Giao thông
vận tải phê duyệt quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên
tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với Hiệp
hội Vận tải ô tô Việt Nam biên soạn, phát hành tài liệu, chương trình khung tập
huấn nghiệp vụ cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và người điều hành vận tải
tại các đơn vị kinh doanh vận tải; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tập huấn.
4. Thống nhất in, phát
hành Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu, biển hiệu (trừ phù hiệu xe taxi sử
dụng riêng cho địa phương).
5. Xây dựng cơ sở dữ
liệu, phần mềm quản lý và Trang thông tin điện tử về hoạt động vận tải bằng xe
ô tô. Quy định về mã số tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh và nội tỉnh.
6. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
tổ chức triển khai áp dụng thống nhất trong toàn quốc. Xây dựng lộ trình và tổ
chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính về
hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
7. Rà soát và thực hiện cắm
biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí cần
thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính
đường cong nhỏ trên các tuyến quốc lộ.
8. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
1. Quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn địa phương và
theo thẩm quyền.
2. Báo cáo Tổng cục Đường
bộ Việt Nam việc chấp thuận tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh và nội
tỉnh.
3. Trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt
a) Quy hoạch mạng lưới vận tải
hành khách bằng xe buýt, quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định
nội tỉnh; vị trí các điểm đón, trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố
định trên mạng lưới đường bộ thuộc địa bàn địa phương; quy hoạch phát triển vận
tải hành khách bằng taxi trên địa bàn địa phương.
b) Các chính sách khuyến
khích, ưu đãi đối với hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị hoạt động vận
tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn.
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật
và đơn giá cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.
4. Quyết định phê duyệt
biểu đồ chạy xe buýt; mở, ngừng hoạt động, điều chỉnh hành trình, tần suất chạy
xe đối với các tuyến xe buýt.
5. Quyết định công bố đưa
bến xe hàng vào khai thác.
6. Tiếp nhận, tổng hợp, phân
tích, khai thác sử dụng các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình
của xe do đơn vị kinh doanh vận tải (hoặc tổ chức được uỷ quyền) cung cấp và từ
cơ sở dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phục vụ công tác quản lý nhà
nước về giao thông vận tải.
7. Xây dựng cơ sở dữ
liệu, lập trang thông tin điện tử về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô của
địa phương. Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục
hành chính về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
8. Cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách và kinh
doanh vận tải hàng hóa trên địa bàn.
9. Quản lý, cấp mới, cấp
lại các loại phù hiệu, biển hiệu theo quy định.
10. Chủ trì, phối hợp với Hiệp
hội vận tải ô tô tại địa phương (nếu có) tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho người
điều hành vận tải thuộc các đơn vị vận tải trên địa bàn địa phương theo quy
định.
Chỉ đạo, giám sát công tác tập
huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải cho đội
ngũ lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe và công tác tuyên
truyền, giáo dục nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của lái xe do các
đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương tổ chức theo quy định.
11. Công bố đưa vào khai
thác điểm đón, trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định trên địa bàn
sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt
trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.
12. Quản lý hoạt động vận tải
hành khách đối với xe khách có giường nằm hai tầng
a) Kiểm tra, giám sát đối với
các đơn vị có sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng.
b) Rà soát và thực hiện cắm
biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí cần
thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính
đường cong nhỏ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
13. Quy định về việc cho phép
sử dụng xe trung chuyển hành khách và phạm vi, thời gian hoạt động của xe trung
chuyển hành khách trên địa bàn địa phương.
14. Thanh tra, kiểm tra
và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến và đôn đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã hội viên thực hiện đúng quy định
của Thông tư này.
2. Phối hợp với Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải để tổ chức tập huấn cho người điều hành vận
tải, lái xe và nhân viên phục vụ trên xe theo quy định.
1. Chậm nhất ngày 10 hàng
tháng, đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo tình hình hoạt động vận tải của
tháng trước về Sở Giao thông vận tải. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo quy định tại Phụ lục 31 của Thông tư này. Mẫu báo cáo kết quả
hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 32 của Thông tư này.
2. Định kỳ vào tháng 01 hàng
năm, Sở Giao thông vận tải báo cáo hoạt động vận tải của địa phương về Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào tháng 02 hàng
năm. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động vận tải theo quy định tại Phụ lục 33 của
Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 23/2014/TT-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3. Các loại phù hiệu theo quy
định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được tiếp tục sử dụng cho đến khi
được cấp lại phù hiệu mới theo lộ trình như sau:
a) Từ ngày 01 tháng 07 năm
2016 đối với phù hiệu ”XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm
2016 đối với phù hiệu ”XE TAXI”.
c) Từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 đối với phù hiệu ”XE HỢP ĐỒNG”.
d) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017
đối với phù hiệu ” XE CÔNG-TEN-NƠ”.
đ) Phù hiệu ”XE TRUNG CHUYỂN”
và ”XE NỘI BỘ” được sử dụng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
e) Phù hiệu ”XE TẢI” và ”XE
BUÝT” được thực hiện theo lộ trình quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định
86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô.
1. Các cơ quan chức năng có thẩm
quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành và
xử lý các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong ngành Giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện Thông tư
này.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 67; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, VTải. |
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị
KDVT:...................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…………/…………
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao
dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:.....................................................................................................
4. Số điện
thoại
(Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp)
số:......................... do.....................................................cấp
ngày......... tháng......... năm..................
6. Họ và tên
người đại diện hợp
pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu. |
Đại diện đơn vị kinh
doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa:
Cơ
quan cấp phép (1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
GIẤY
PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số:......................Cấp
lần thứ:............
(Cấp
lần đầu: Số ….. ngày......tháng.......năm.........nơi cấp………...)
Cấp cho đơn
vị:………………………….........................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Số điện
thoại:....................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số ……...ngày ….. tháng ….. năm ….. cơ quan
cấp
…………………………………………………………………..
Họ và tên người đại diện hợp
pháp: ………………………………………….
Được phép kinh doanh các loại
hình vận tải bằng xe ô tô:
-...............................................................................................................................
-...............................................................................................................................
-...............................................................................................................................
-...
Giấy phép có giá trị đến hết
ngày........../............/.............
|
||
|
Cơ quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu) |
|
2. Kính
thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép
được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ
chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY
PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman,
chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ
khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận
tải:........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
I. Tổ chức
quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ
chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều
hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ
chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị
vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp
đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy
tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung
quản lý khác.
II. Phương
án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án
kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai
thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt
động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới
300 km)
- Phương tiện:
số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm
niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước:
thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt
động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện:
số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ
phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước:
thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe
của đơn vị.
- Vị trí gắn
hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn
vị vận tải.
- Hệ thống điều
hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị
liên lạc.
- Lái xe taxi:
số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe.
- Phương tiện:
số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước:
thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án
kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình
kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa
bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông
thường…).
- Phương tiện:
số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt
động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số
lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị kinh
doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Đơn vị vận
tải:……………..
Biển kiểm soát:
|
Số máy:
|
Số khung:
|
Chủ sở hữu:
|
Nhãn hiệu:
|
Nước sản xuất:
|
Năm sản xuất:
|
Trọng tải:
|
Cải tạo:
|
Nguyên chiếc:
|
|
|
Thuộc sở hữu
(hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày: ……./……../……….
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
Năm ……..
TT
|
Nội
dung
|
Tháng
|
Tổng
cộng
|
T/g
BDSC, cải tạo thực tế
|
Địa
điểm BDSC, cải tạo
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|||||
1
|
Km xe chạy trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km xe chạy lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số chuyến trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến xe lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo dưỡng
- ……
- vv ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4
|
Sửa chữa
- Hệ thống phanh
- Sơn lại xe
- vv……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi công năng
- Thùng xe
- vv………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trang 1:
(Tên
đơn vị vận tải)
LÝ
LỊCH
HÀNH NGHỀ LÁI XE
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày
sinh:.........................................................................
Số Giấy phép lái xe…………….cơ quan
cấp:……………
Địa chỉ thường
trú:............................................................
|
Các trang tiếp
theo (mỗi nội dung có thể bố trí 1 trang hoặc nhiều trang)
QUÁ
TRÌNH LÀM VIỆC
THEO
DÕI SỨC KHỎE
THEO
DÕI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ATGT
THEO
DÕI TAI NẠN GIAO THÔNG
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Khen thưởng:.......................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Kỷ luật:.................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
THEO
DÕI ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh
vận tải:......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận
tải:......................................................................................
2. Địa
chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện
thoại
(Fax):................................................................................................
4. Nội dung
đăng ký
Căn cứ vào kết
quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận
tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ
Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng
và công bố) như sau:
Đơn vị đạt
hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi
rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận
tải ban hành).
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu. |
Đại diện đơn vị kinh
doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:.........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh
nghiệp,
HTX:.....................................................................................
2. Địa
chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện
thoại
(Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã
đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải
hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định.
(hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban
hành).
5. Nội dung
đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh
đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như
sau:
a) Đạt chất
lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng
tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ
phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện
thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu. |
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu) |
_______________________
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có
nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo
các nội dung tại mục 5.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
I. Tổ chức
đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ
chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ
trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ
phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị
vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, vận chuyển công-ten-nơ).
4. Công tác lắp
đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy
tính, đường truyền kết nối mạng.
5. Công tác
tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch
tổ chức vận tải an toàn
1. Đối với hoạt
động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt:
- Kế hoạch đảm
bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế
hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an
toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra
trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Lịch trình
vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm
thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến
đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Kế hoạch tổ
chức lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: tổng số lái xe có giấy phép lái
xe đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm
việc trong ngày (24 tiếng)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24
tiếng).
- Các nội dung
đảm bảo an toàn giao thông khác.
2. Đối với hoạt
động vận tải hành khách bằng xe taxi và vận tải hàng hóa:
- Kế hoạch đảm
bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế
hoạch bảo dưỡng định kỳ các phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn
phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng
thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Kế hoạch tổ
chức lao động cho lái xe: tổng số lái xe có giấy phép đúng quy định, số lái xe
bình quân đủ điều kiện làm việc, số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung
đảm bảo an toàn giao thông khác.
III. Tuyên
truyền, giáo dục về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ
chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao
thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe,
nhân viên phục vụ (nếu có).
IV. Kiểm
tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi,
giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe
thông qua thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô:
- Xây dựng
phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành
trình, vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục,
phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương
tiện;
- Biện pháp xử
lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn
vị.
2. Thanh tra,
kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông
của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bước
|
Nội
dung
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
Thời
điểm thực hiện
|
1
|
- Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt
động của từng phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển của
lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành trình (đối với các phương tiện
lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó
đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển
gần nhất.
- Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản
ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT.
|
Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT
(đối với các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi
ATGT tại các đơn vị VT khác.
(Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản
lý các điều kiện về ATGT)
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới
cho lái xe.
|
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của
khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành
khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển…
- Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ
vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định).
|
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ
tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng)
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới
cho lái xe
|
|
2
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện
về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận
chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh
đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện
về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận
chuyển của khách hàng)
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới
cho lái xe.
|
3
|
Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe:
- Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng
nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối với vận chuyển khách theo
tuyến cố định, xe buýt).
- Giao cho lái xe các giấy tờ phải mang
theo khác như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải …
- Thông báo cho lái xe những ưu, nhược
điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất.
- Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận
chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến
đường, thời tiết, thời gian vận chuyển …
- Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe
(nếu có thiết bị)
- Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái
xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận.
|
Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe
|
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển
|
4
|
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của
phương tiện.
- Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối
với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị
GSHT.
- Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ,
bình điện, các dây cu roa.
- Kiểm tra hệ thống lái.
- Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu
lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp).
- Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt
động của gạt nước, còi và các loại đèn.
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh
(thắng).
- Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết
quả kiểm tra ATKT (theo mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ
được lãnh đạo phân công.
|
Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển
|
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi
cho xe khởi hành
|
5
|
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều
kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra ATKT từ các lái xe và ký xác
nhận.
- Nếu tất cả các nội dung KT đều đạt yêu
cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
- Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu,
thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào sửa
chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế.
- Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an
toàn của từng phương tiện.
|
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều
kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo
phân công
|
Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm
vụ vận chuyển
|
6
|
- Theo dõi quá trình hoạt động của
phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái
xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT. (áp dụng cho
các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT).
- Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe
chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý.
- Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao
thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra
phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện
về ATGT
|
Khi xe đang hoạt động trên đường.
|
7
|
- Thực hiện nghiêm các quy định về an
toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách
và hàng hóa.
- Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và
nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử
lý.
|
Lái xe
|
Khi xe đang hoạt động trên đường.
|
8
|
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ
TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có).
- Xây dựng và thực hiện phương án xử lý
khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận
tải.
- Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối
với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện
về ATGT
|
Theo tháng, quý, năm
|
9
|
- Thống kê quãng đường đã thực hiện
được;
- Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã
thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo
dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp.
- Thống kê và theo dõi kết quả bảo
dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện
về ATGT
|
Sau khi kết thúc hành trình
|
Đơn vị vận
tải:……………..
TT
|
Ngày
tháng
|
Họ
tên lái xe
|
Biển
số xe
|
GPLX
hợp lệ
|
Chứng
nhận kiểm định ATKT
|
Giấy
tờ giao thêm cho lái xe (Lệnh VC, HĐ, Giấy v/c)
|
Đã
thông báo cho lái xe các vấn đề về ATGT
|
Đã
thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển
|
Kết quả
kiểm tra nồng độ cồn (nếu có)
|
Người
giao nhiệm vụ ký
|
Lái
xe ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị vận
tải:……………..
Ngày… tháng … năm 201….
Họ và tên lái
xe: ……………………… đã thực hiện việc kiểm tra ATKT của xe mang biển kiểm soát: …………
TT
|
Ngày
kiểm tra
Nội dung kiểm tra |
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
…..
|
…..
|
28
|
29
|
30
|
31
|
Ghi
chú
|
1
|
Nước làm mát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dầu động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bình điện (Ắc quy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dây cu roa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Độ chặt của bu lông các bánh xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tình trạng và áp suất của lốp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị GSHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Gạt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Còi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Các loại đèn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tiếp nhận kết quả KT ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: - Đạt yêu cầu kỹ thuật
đánh dấu: O
- Không
đạt yêu cầu, nhưng có thể sửa chữa khắc phục ngay đánh dấu: Δ
- Không đạt
yêu cầu, phải dừng xe để sửa chữa, đánh dấu: X
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
….
(Đơn vị tổ chức tập huấn)….
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…………
|
|
![]() |
GIẤY
CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
Họ và
tên:.......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................
Địa chỉ thường
trú:.........................................................................
............................................................................................................
Giấy CMND
số:...................................................................................
Đã qua lớp tập huấn
tại:………………………...…………..………..
Thời gian từ ngày….tháng….năm…….đến
ngày…..tháng.....năm…
|
GCN
có giá trị đến
...................................
|
….....................,
ngày…….... tháng........... năm……….…..
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Kích thước
Giấy chứng nhận: dài 90 mm, rộng 60 mm.
- Ảnh chụp
không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới
ảnh.
- Giấy chứng
nhận này chỉ cấp cho lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe,
người điều hành vận tải đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định.
- Giấy chứng
nhận có giá trị tối đa 03 năm, kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy
tờ tùy thân.
- Giấy chứng
nhận sẽ không có giá trị khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa:

2. Kiểu
(phông) chữ: Times
New Roman in hoa đậm; cỡ chữ: 24.
3. Kính
thước khẩu hiệu:
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 50 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của khẩu hiệu:
Viền và chữ màu
xanh lá cây đậm, nền mầu trắng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE
CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”
|
Times
New Roman
(in hoa) |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn
vị”
“Biển
số xe”
“Tuyến
hoạt động”
“Có
giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
Nội dung “Tuyến
hoạt động: phải ghi cả tên bến xe nơi đi và bến xe nơi đến”, ví dụ: Tuyến hoạt
động: TPHCM (bến xe Miền Đông) - Hà Nội (Bến xe Nước Ngầm).
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của các loại phù hiệu
a) Phù
hiệu xe chạy tuyến cố định có cự ly trên 300 km
Khung viền và
chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại trên
30 ghế.
b) Phù
hiệu xe chạy tuyến cố định có cự ly đến 300 km
Khung viền và
chữ màu xanh đậm nền mầu hồng nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại
trên 30 ghế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE
TRUNG CHUYỂN”
|
Times
New Roman
(in hoa) kéo dãn |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu
Khung viền và
chữ bên trong màu tím, nền màu trắng in chìm hình một chiếc xe khách 16 ghế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI…..
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…………
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi:.........(tên doanh nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký)........
Căn cứ các quy
định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố
định bằng xe ô tô:
Sở Giao thông
vận tải….. chấp thuận cho……(1)… (2)...:
Tên
tuyến:...........đi ……...... và ngược lại (3).
Bến đi: Bến
xe......................... (thuộc tỉnh (TP).......(tỉnh đi).......)
Bến đến: Bến
xe............................... (thuộc tỉnh (TP)......(tỉnh đến)....)
Hành trình chạy
xe:...................................................................................
Cự ly vận
chuyển:........................ km
Số
chuyến/ngày/tuần/tháng:………… Giờ xuất bến:
- Tại bến đi:
…….. giờ.... phút, vào các ngày................
- Tại bến
đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................
Nơi nhận:
- Như trên; - Tổng cục ĐBVN; - Sở GTVT liên quan; - Bến xe hai đầu tuyến; - Lưu. |
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên doanh nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký.
(2) Ghi một trong các nội dung sau: khai thác tuyến/ tăng (giảm) tần suất chạy
xe/ngừng hoạt động tuyến.
(3) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe,
nếu là tuyến nội tỉnh).
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:.............
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/.............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
1. Tên doanh
nghiệp, hợp tác xã:…………………................................................
2. Địa
chỉ:...........................................................................................................
3. Số điện
thoại
(Fax):........................................................................................
4. Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:........... do …(tên cơ quan cấp)....
cấp ngày........./...../...........
5. Đăng
ký..........(1)..................tuyến: Mã số
tuyến:........................................
Nơi
đi:..................................Nơi
đến:................................(2)
Bến
đi:................................ Bến đến:..................................
Cự ly vận
chuyển:.................km
Hành trình chạy
xe:..................................................................................
6. Công văn
chấp thuận khai thác số:.........../..... do...... (ghi tên cơ quan
cấp) …..cấp ngày.../...../.....(3)
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn
ghi:
(1) Ghi một
trong các nội dung sau: đăng ký khai thác/ tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng
hoạt động tuyến.
(2) Ghi tên
tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến
nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng
với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX...
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
I. Đặc điểm
tuyến:
Mã số
tuyến:...........................................................................................
Tên
tuyến:.............................đi.........................................và
ngược lại.
Bến
đi:......................................................................................................
Bến
đến:...................................................................................................
Cự ly vận
chuyển:.........................km.
Hành
trình:..............................................................................................
II. Biểu đồ
chạy xe:
1. Số chuyến
(nốt (tài))................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất
bến:
a) Chiều
đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1
xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2
xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày......................
-....
b) Chiều
về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1
xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2
xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.....................
-....
3. Thời gian
thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ
hành: km/h.
5. Lịch trình
chạy xe:
a) Chiều
đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng
(phút) |
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất bến:………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng
(phút) |
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều
về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất bến:………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng
(phút) |
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Năm
sản xuất
|
Sức
chứa
|
Tiêu
chuẩn khí thải
|
Số
lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương
án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt
(tài)
|
Số
lượng lái xe
|
Số
lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và
cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1
(từ.....đến.......):........................đồng/HK.
- Chặng 2
(từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
-
Chặng................
2. Giá cước
hành lý:
a) Hành lý được
miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt
quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức
bán vé
a) Bán vé tại
quầy ở bến
xe:.......................................................................
b) Bán vé tại
đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua
mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung
chuyển (nếu có):
- Loại
xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
- Số lượng
xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi:........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến)..........
1. Tên doanh
nghiệp, hợp tác xã:……………………………................................
2. Địa
chỉ:...............................................................................................................
3. Số điện
thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:...........ngày........./...../......... do
……………(tên cơ quan cấp)............ cấp.
5. Kể từ
ngày......./........./.........Doanh nghiệp (HTX) sẽ..........(1).....trên
tuyến...................
6. Danh sách xe
bổ sung hoặc thay thế:
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Số
ghế
|
Tên
đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Tuyến
đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến
đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến
đi....-Bến đến...
|
7. Danh sách xe
ngừng:
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Số
ghế
|
Tên
đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Tuyến
đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến
đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến
đi....-Bến đến...
|
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn
ghi:
(1) Ghi một
trong các nội dung sau: ngừng khai thác tuyến hoặc bổ sung nhưng không làm tăng
tần suất chạy xe, thay thế xe.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ:……...
Điện thoại:………
Số:………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Có giá trị từ ngày ………………… đến ngày ……………………..
Cấp cho Lái xe 1:………………………..………….. hạng
GPLX:……………
Lái xe 2:………………………….…………hạng GPLX:…………….
Nhân viên phục vụ trên xe:…………………………………...……….
Biển số đăng ký:…….…….. Số ghế (gường
nằm):…….. Loại xe:………...
Bến đi, bến đến:………………………………………Mã số
tuyến:………….
Hành trình tuyến:…………………………………………………………
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu) |
|||
Cán bộ kiểm tra
kiểm tra xe |
||||
Lượt
xe thực hiện
|
Bến
xe đi, đến
|
Giờ
xe chạy
|
Số
khách
|
Bến xe
(Ký tên và đóng dấu) |
Lượt
đi
|
Bến xe đi:………………
|
xuất
bến
……. giờ ngày…….. |
|
|
Bến xe nơi đến: ………..
|
đến
bến
……. giờ ngày……… |
|
|
|
Lượt
về
|
Bến xe đi:……………..
|
xuất
bến
…. giờ ngày……. |
|
|
Bến xe nơi đến: ………
|
đến
bến
……. giờ ngày……… |
|
|
|
LÁI
XE 1
(Ký và ghi rõ họ tên) |
LÁI
XE 2
(Ký và ghi rõ họ tên) |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE
(Ký và ghi rõ họ tên) |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi
vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ
Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội
dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ
công tác quản lý điều hành của đơn vị.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE BUÝT”
|
Times
New Roman
(in hoa) kéo dãn |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu
Khung viền và
chữ bên trong màu đỏ, nền màu vàng nhạt in chìm hình một chiếc xe buýt.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/.................
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT.................................................
1. Tên doanh
nghiệp/ hợp tác
xã.............................................................................
2. Tên giao
dịch quốc tế (nếu
có):.........................................................................
3. Trụ
sở:.................................................................................................................
4. Số điện
thoại (Fax):............................................................................................
5. Giấy phép
kinh doanh vận tải số:........
do.......................................................... cấp ngày.........
tháng......... năm...................
......(Tên
doanh nghiệp/HTX)....đăng ký màu sơn xe buýt thuộc đơn vị với đặc trưng như
sau:..........................................
......(Tên
doanh nghiệp/HTX)....đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi như
sau:............
Xác nhận của Sở Giao
thông vận tải
Ngày..... tháng...... năm...... (Ký tên, đóng dấu) |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE TAXI”
|
Times
New Roman
(in hoa) kéo dãn |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu
Chữ bên trong
màu xanh đậm, khung viền cùng màu chữ, nền hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt
in chìm hình một chiếc xe ô tô 5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE HỢP ĐỒNG”
|
Times
New Roman
(in hoa) |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính thước
phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu
a) Phù
hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Viền và chữ màu
đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
b) Phù hiệu
sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Viền và chữ màu
xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị kinh
doanh:...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/...........
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
(Kèm theo Hợp đồng vận chuyển số......./.......... ngày...... tháng.......
năm......)
STT
|
Họ
tên hành khách
|
Năm
sinh
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
Tổng
số:............ người
|
|
|
Đơn
vị kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Đại diện tổ chức, cá
nhân bên thuê vận tải
(Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: Đơn vị
kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE NỘI BỘ”
|
Times
New Roman
(in hoa) kéo dãn |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu: Khung viền và chữ bên trong màu xanh, nền màu trắng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị
vận
tải:...................................................................................
2. Địa
chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện
thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi
cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù
hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được
cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Sức
chứa
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Tuyến
CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn
cách ghi:
(1) Hoạt động
vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số
lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT:..(1)....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/.................
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT..(2)...............................................
Sở GTVT …(1).
đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải như sau:
1.Tên doanh
nghiệp/ hợp tác
xã.............................................................................
2. Trụ
sở:.................................................................................................................
3. Số điện
thoại
(Fax):............................................................................................
4. Giấy phép
kinh doanh vận tải số:........ do..........................................................
cấp ngày......... tháng......... năm...................
Đề nghị Sở GTVT
…(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp)
của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả
lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở
GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao
thông vận tải (2)
Ngày..... tháng...... năm...... (Ký tên, đóng dấu) |
Sở Giao thông vận tải
(1)
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở
GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở
GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Xe ô tô tải
a) Vị trí: Trên
cánh cửa xe
b) Nội dung:

(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán
nguyệt)
II. Xe ô tô
đầu kéo
a) Vị trí: Trên
cánh cửa xe
b) Nội dung:

(khung bao
ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1): Khối lượng
toàn bộ của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III. RƠ
MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
a) Vị trí:
- Trường hợp rơ
moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng
- Trường hợp rơ
moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên
bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc
phía sau.
b) Nội dung,
hình thức:
- Kích thước:
Chiều dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm
Chiều rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu (phông)
chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE CÔNG-TEN-NƠ”
|
Times
New Roman
(in hoa) kéo dãn |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu
a) Phù
hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung viền và
chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
b) Phù
hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Viền và chữ màu
xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hình minh
họa

2. Kiểu
(phông) chữ và cỡ chữ
Nội
dung
|
Kiểu
chữ
|
Chiều
cao chữ
(chưa có dấu) |
Chiều
rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
|
“XE TẢI”
|
Times
New Roman
(in hoa) kéo dãn |
20 mm
± 3 mm
|
15 mm
± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times
New Roman
|
Cỡ
chữ 16 - 18
|
3. Kính
thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc
của phù hiệu
a) Phù
hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung viền và
chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe tải.
b) Phù
hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Khung viền và
chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe tải.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển kiểm soát
xe:……………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh
|
2. Thông tin về người lái xe
|
Đơn vị vận tải:
|
Họ tên lái xe:
|
Địa chỉ:
|
Giấy phép lái xe số:
|
Số điện thoại liên hệ:
|
Số điện thoại liên hệ:
|
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai) |
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải) |
Tên người thuê vận chuyển:
|
Số hợp đồng:
|
Địa chỉ:
|
Ngày… tháng… năm……
|
5. Thông tin về chuyến đi
|
6. Thông tin về hàng hóa
|
Tuyến vận chuyển:
|
Tên hàng hóa:
|
Điểm xếp hàng:
|
Khối lượng hàng hóa:
|
Điểm giao hàng:
|
Thông tin khác:
|
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
|
|
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ) |
|
Tổng số km dự kiến:
|
|
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
|
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
|
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa
lên, xuống xe ghi
|
|
Thông tin về xếp hàng lên xe
- Xếp lần 1: Địa điểm:………………………
Khối lượng hàng:………….. thời gian:…
Xác nhận của người xếp hàng: ……………
- Xếp lần 2: Địa điểm:………………………
Khối lượng hàng:………….. thời gian:……
Xác nhận của người xếp hàng: ……………
|
Thông tin về dỡ hàng xuống xe
- Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….
Khối lượng hàng:……… thời gian:………..
Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..
- Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….
Khối lượng hàng:……… thời gian:………
Xác nhận của người dỡ hàng: ……………
|
|
…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải (ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: Tùy
theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài
các thông tin đã nêu trên.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX:......
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:........
/..........
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn
vị:.................................................................................................
2. Tên giao
dịch quốc tế (nếu
có):.................................................................
3. Trụ
sở:.......................................................................................................
4. Số điện
thoại
(Fax):....................................................................................
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số..............
do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6. Sau khi xem
xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số
…/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công
bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai
thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến
xe:...................................................................................................
- Địa
chỉ:(1)....................................................................................................
- Tổng diện
tích đất: (2)…………………………………………………….
….(tên đơn
vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu… |
Đại diện Doanh nghiệp,
Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn
ghi:
(1) Ghi địa
danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND
tỉnh, TP…..
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:………/QĐ-…..
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết
định số.......ngày ……tháng ….năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải.
Căn
cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn cứ văn bản
kiểm tra của Sở Giao thông vận tải ngày...../......./.......
Xét đề nghị của
………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Công
bố đưa...... (tên bến xe hàng)….. vào khai thác với các nội dung
sau:
- Tên bến xe
hàng:..........................................................................................
- Tên đơn vị
trực tiếp quản lý, khai
thác:......................................................
- Địa chỉ
(1)...................................................................................................
- Tổng diện
tích
đất:........................................................................................
- Diện tích kho
hàng kín: …………………………………………………...
- Diện tích đỗ
xe: …………………………………………………………..
Điều
2. (bến
xe hàng)..........
được kinh doanh, khai thác kể từ ngày ký Quyết định.
Điều
3. Các
ông (bà)......., ….(cơ quan, tổ chức thực hiện)…. và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; -........ - Lưu. |
Sở Giao thông vận tải
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn
ghi:
(1) Ghi địa
danh, lý trình, địa chỉ của Bến xe hàng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên Đơn vị kinh doanh
vận tải:.....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/.............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện chế
độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(tên đơn vị
vận tải)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng…..năm…..
như sau:
1. Kết quả hoạt
động vận chuyển hành khách theo tuyến cố định:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
2
|
Số lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
2. Kết quả hoạt
động vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
- Số tuyến có trợ giá
|
-nt-
|
|
2
|
Số lượng phương tiện
|
xe
|
|
3
|
Tổng số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
lượt
khách
|
|
6
|
Trợ giá (nếu có)
|
1000đ
|
|
3. Kết quả hoạt
động vận chuyển hành khách bằng xe taxi:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng phương tiện
|
xe
|
|
2
|
Lượt xe thực hiện
|
lượt
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
lượt
khách
|
|
4. Kết quả
hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Lượt
khách
|
|
5. Kết quả hoạt
động vận chuyển hành khách bằng xe du lịch:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng phương tiện
|
xe
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
lượt
khách
|
|
6. Kết quả thực
hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông (báo cáo theo các nội dung của Kế
hoạch quy định tại Phụ lục 8a của Thông tư này).
7. Thuận lợi,
khó khăn: ………..
8. Đề xuất,
kiến nghị: ………….
|
Đại diện đơn vị kinh
doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên Đơn vị kinh doanh
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện chế
độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(tên đơn vị
vận tải)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng…..năm…..
như sau:
1. Kết quả hoạt
động vận chuyển hàng hóa
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Số lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
- Xe công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
2
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
- Xe công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
3
|
Sản lượng luân chuyển hàng hóa
|
tấn.km
|
|
|
- Xe công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
2. Kết quả thực
hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông(báo cáo theo các nội dung của Kế hoạch
quy định tại Phụ lục 8a Thông tư này).
3. Thuận lợi,
khó khăn:……
4. Đề xuất,
kiến nghị: …….
|
Đại diện đơn vị kinh
doanh
Ký tên, đóng dấu |
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện chế
độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(Sở GTVT
làm báo cáo)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải trên địa bàn địa phương
trong năm….. như sau:
1. Kết quả hoạt
động vận chuyển hành khách
a) Vận chuyển
hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn
|
Đơn
vị
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác xã
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số tuyến
|
tuyến
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng số phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
4
|
Tổng chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
* Ghi
chú: Chỉ
tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh tại địa phương.
b) Vận chuyển
hành khách theo hợp đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số đơn vị tham gia
|
đơn
vị
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác xã
|
-nt-
|
|
|
- Hộ kinh doanh
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số phương tiện
|
xe
|
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
lượt
khách
|
|
c) Vận chuyển
hành khách bằng xe du lịch
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Tổng số đơn vị tham gia
|
đơn
vị
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác xã
|
-nt-
|
|
|
- Hộ kinh doanh
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số phương tiện
|
xe
|
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
lượt
khách
|
|
d) Vận chuyển
hành khách bằng xe buýt
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Tổng số tuyến
|
tuyến
|
|
|
- Số tuyến có trợ giá (nếu có)
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng phương tiện
|
xe
|
|
3
|
Tổng số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Tổng trợ giá (nếu có)
|
Tr.đ
|
|
2. Kết quả hoạt
động vận tải hàng hóa
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Tổng phương tiện
|
xe
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa
|
tấn.km
|
|
|
- Xe Công ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải khác
|
-nt-
|
|
3. Kết quả thực
hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông (báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
của các đơn vị trên địa bàn).
4. Thuận lợi,
khó khăn: ……
5. Đề xuất,
kiến nghị: ……..
Nơi nhận:
- Như trên; - Bộ GTVT (để báo cáo); - …… |
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị kinh doanh vận tải:
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..............
/.................
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở GTVT..(1)...............................................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận
tải.............................................................................
2. Trụ
sở:.................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Fax):............................................................................................
4.
Email:………………………………………………………………………….
5. Một số nội
dung của hợp đồng:
a) Hành trình
(điểm đầu, điểm cuối, điểm đón, trả khách)………………..
b) Thời gian
thực hiện h